Hình ảnh chỉ mang tính chất minh hoạ
ĐỒNG TÍNH NỮ LÀ GÌ ?
Định nghĩa:
Một
người được gọi là đồng tính nữ nếu bị lôi cuốn về cả mặt tình
dục và cảm xúc bởi một người phụ nữ khác.
Nếu
một phụ nữ nghĩ về một phụ nữ khác khi thủ dâm hoặc quan hệ tình dục
thì người phụ nữ đó có thể là một đồng tính nữ( Lesbian)
Là một đồng tính nữ không có nghĩa là phải quan hệ tình dục với một người phụ nữ khác . Việc lựa chọn mức độ nào cho xu hướng tình dục tùy thuộc vào cá nhân mỗi người.
Là một đồng tính nữ không có nghĩa là phải quan hệ tình dục với một người phụ nữ khác . Việc lựa chọn mức độ nào cho xu hướng tình dục tùy thuộc vào cá nhân mỗi người.
MỘT SỐ CÁCH GỌI THÔNG DỤNG
Feme : một phụ danh ám chỉ
nữ hoặc nam đồng tính dựa vào cách ăn mặc và hành vi ứng xử giống
nữ giới.
Butch : nét nam tính trong cách
ăn mặc và trong hành vi ứng xử, bất kể giới hoặc định hướng giới
tính.
Dyke : từ lóng , ám chỉ
người đồng tính nữ (theo cách không mấy tôn trọng)
Đồng tính
nữ – Lesbian :
một phụ nữ có nhiều rung cảm tình yêu và ham thích tình dục với
thành viên cùng giới. Những người nữ lưỡng tính thường không cảm
thấy họ thuộc cộng đồng này.
Straight : từ thông dụng chỉ
người dị tính. Bởi
vì có nghĩa là “thẳng” nên thành viên của cộng đồng có định hướng giới tính thiểu
số thường không có cảm tình với từ này vì những ẩn ý của sự không “thẳng” là “cong”,
là “khác thường”…
Người nữ yêu
nữ : một
số người không thích bị gọi là lesbian hay đồng tính nữ, họ chỉ muốn gọi một
cách đơn giản là “người nữ yêu nữ”
Label : sự nhận xét đánh giá của
người khác về mình.
Ái nam ái nữ
(Androgunous / Androguny) : sự đồng biểu lộ những nét nam tính và nữ tính ở cùng một
bản thân.
Lưỡng giống
(Bigendered) :
người thỉnh thoảng hay thay đổi vai trò giới giữa nam và nữ và tuỳ thuộc vào điều
kiện.
Trong
khi Androgynous lại là giữ cùng một vai trò giới ở các tình huống thì Bigerder
có thể cố ý hay vô tình thay đổi vai trò giới từ nam sang nữ và ngược lại. Thuật
ngữ Bigender nằm trong thuật ngữ Transgender.
Hội chứng sợ
người lưỡng tính (Biphobia) : sự đàn áp hoặc sự ngược đãi đối với người lưỡng tính, nhất
là từ cộng đồng nam / nữ đồng tính.
Bisexual (lưỡng
tính) :
người có những rung động về tình cảm và lôi cuốn về thể xác đối với các thành
viên cùng giới và khác giới. Còn là một phụ danh chỉ một người nam hoặc nữ đồng
tính vì nét nam tính trong cách ăn mặc và trong hành vi ứng xử của họ.
Comp (Nhại) : trò đùa, giễu cợt các điệu
bộ nam tính hoặc nữ tính với mục đích giải trí.
Hội chứng sợ
người đồng tính (Homophobia) : ban đầu từ này có nghĩa là nỗi lo sợ phi lý từ sự ham
thích tình dục với người cùng giới. Sau khi được dùng để chỉ sự chống đối những
người đồng tính và lưỡng tính. Bao gồm không quan hệ bạn bè, kì thị trên phương
tiện truyền thông, và trong xã hội qua các thái độ lạnh nhạt, chế giễu, sách
nhiễu, hành hung, hãm hiếp và sát hại.
Homophobe : người sợ hãi hoặc chống đối
người khác vì cho rằng họ đồng tính. (Homosexual). Chỉ những người có xu hướng
tình dục đồng giới, bao gồm cả đồng tính nam và đồng tính nữ. Tuy nhiên người
ta ít dùng từ này vì nó thường ám chỉ đến xu hướng tình dục hơn là những vấn đề
văn hoá và xã hội. Để thay thế người ta dùng gay cho đồng tính nam và lesbian
cho đồng tính nữ.
Transsexual : người chuyển giới tính
(thường là chỉ một lần, nhưng cũng có trường hợp ngoại lệ).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét